Luật đất đai năm 2024 gồm 16 chương, 260 điều, Tăng 02 chương so với Luật đất đai năm 2013; Bổ sung 01 chương về phát triển quỹ đất Tách riêng chương về thu hồi đất, trưng dụng đất và Chương về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Sửa đổi, bổ sung 180 điều; Bổ sung mới 78 điều; Bỏ 30 điều ( do gộp 13 điều và tách 4 điều).
Chương I. Những quy định chung gồm 11 điều từ điều 1 đến điều 11.
Chương II. Quyền và trách nhiệm của Nhà nước, công dân đối với đất đai gồm 03 mục, 13 điều từ điều 12 đến điều 25.
Chương III. Quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất gồm 05 mục, 22 điều từ điều 26 đến điều 48.
Chương IV. Địa giới hành chính, điều tra cơ bản về đất đai gồm 03 mục, 10 điều từ điều 49 đến điều 59.
Chương V.Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm 17 điều từ điều 60 đến điều 77
Chương VI. Thu hồi đất, trưng dụng đất gồm 12 điều từ điều 78 đến điều 90.
Chương VII. Bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất gồm 05 mục, 20 điều từ điều 91 đến điều 111.
Chương VIII. Phát triển quỹ đất gồm 03 điều từ điều 113 đến điều 115.
Chương IX. Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất gồm 11 điều từ điêu 116 đến điêu 127.
Chương X.Đăng ký đất đai, cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất gồm 03 mục, 14 điều từ điểu 128 đến điều 152.
Chương XI. Tài chính về đất đai gồm 02 mục, 9 điều từ điều 153 đến điều 162.
Chương XII. Hệ thống thôn tin đất đai và cơ sở dữ liệu về đất đai gồm 07 điều từ điêu 163 đến điều 170
Chương XIII. Chế độ sử dụng các loại đất gồm 02 mục 51 điều từ điều 171 đến điều 222
Chương XIV. Thủ tục hành chính về đất đai gồm 06 điều từ điều 223 đến điều 229
Chương XV. Giám sát, Thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai gồm 02 mục 12 điều từ điều 230 đến 242
Chương XVI. Điều khoản thi hành gồm 7 điều từ điều 243 đến điều 260.